Thời hạn sử dụng các loại hình bất động sản

Chung cư chỉ có thời hạn sử dụng là 50 năm? Thời hạn sử dụng đất lâu dài là gì? Trường hợp nào đất có thời hạn sử dụng và thời hạn sử dụng cụ thể của từng trường hợp là bao nhiêu năm?

Thời hạn sử dụng chung cư

Quan điểm mua chung cư sau 50 năm sau này sẽ mất trắng là quan điểm sai lầm. 50 năm là thời hạn giao đất của Nhà nước để các chủ đầu tư triển khai dự án, tránh trường hợp chủ đầu tư được giao đất nhưng không triển khai.

Sau khi dự án được triển khai, diện tích đất sẽ thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ, được sử dụng ổn định và lâu dài.

Điều 99 Luật nhà ở 2014 quy định, thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định dựa vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư. Niên hạn sử dụng chung cư được quy định cụ thể như sau:

Công trình cấp 1 (nhà chung cư có trên 20 tầng) và công trình đặc biệt: trên 100 năm.
Công trình cấp 2 (nhà chung cư có từ 8 đến 20 tầng): từ 50 năm đến 100 năm.
Công trình cấp 3 (nhà chung cư có từ 2 đến 7 tầng): từ 20 năm đến dưới 50 năm.
Công trình cấp 4 (1 tầng kết cấu đơn giản): dưới 20 năm.

phòng khách căn hộ chung cư có sofa, bên cạnh là ban công
Nhiều người lo ngại thời gian sở hữu chung cư chỉ là 50 năm. Ảnh minh họa

Khi chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh sẽ tổ chức kiểm định chất lượng chung cư để đưa ra hướng xử lý.

Nếu chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp nằm trong khu vực phải thực hiện cải tạo, xây dựng đồng bộ với khu nhà ở thuộc diện bị phá dỡ hoặc được tất cả các chủ sở hữu thống nhất phá dỡ để xây dựng lại nhà chung cư mới thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Nếu nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo UBND cấp tỉnh để có văn bản thông báo cho chủ sở hữu. Chủ sở hữu có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây lại chung cư mới hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác. Khi tiến hành xây lại chung cư, chủ đầu tư dự án sẽ bố trí chỗ ở tạm thời hoặc trả tiền để các chủ sở hữu chung cư tự lo chỗ ở.

Đó là với loại hình chung cư, với đất, thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được quyền chiếm hữu và sử dụng phần đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc nhận quyền sử dụng đất của người khác.

Thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 chia ra cụ thể các trường hợp: Đất sử dụng ổn định lâu dài; đất sử dụng có thời hạn; thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Loại đất nào được sử dụng ổn định lâu dài?

Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất cơ sở tôn giáo;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng trong trường hợp:

+ Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

đồng lúa, phía xa có nhà ở
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng là một trong các trường hợp được sử dụng đất ổn định lâu dài

Đất có thời hạn sử dụng là sao?

Không phải mọi loại đất đều được sử dụng ổn định lâu dài. Mỗi loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau và khi hết thời hạn, Nhà nước sẽ xem xét gia hạn thời gian sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng cụ thể của các loại đất có thời hạn theo Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

Loại đất Thời hạn
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai 2013 50 năm
Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân Không quá 50 năm
Giao đất, cho thuê đất đối với:

  • Tổ chức để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  • Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
Xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm
Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dài Không quá 70 năm
Dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án. Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Không quá 99 năm
Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn Không quá 5 năm
Thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích Xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Ngoài 2 trường hợp trên, Luật Đất đai cũng quy định thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chủ sở hữu Loại đất

Thời hạn

Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác. Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai 2013.
Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Trong trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, thời gian sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn, thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
  • Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
/svg>